Bỏ qua

ĐỒNG BỘ HÓA ĐƠN QUA EMAIL

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐỒNG BỘ HÓA ĐƠN QUA EMAIL

A. TỔNG QUAN

1. Mục đích

  • Cung cấp tài liệu cho các đơn vị tạo và sử dụng ứng dụng mSMI để nhận, đồng bộ hóa đơn từ email bằng các phương thức imap, outlook, …

2. Đối tượng sử dụng

  • Lập trình viên nắm bắt mô hình để xây dựng api đáp ứng yêu cầu gửi và nhận dữ liệu giao dịch bơm

  • Kỹ thuật nắm bắt nghiệp vụ để kiểm tra hỗ trợ trong quá trình tích hợp

3. Thuật ngữ viết tắt

Thuật ngữ Ý nghĩa
SSL/TLS Công nghệ mã hoá thông tin trong quá trình truyền tải dữ liệu trên internet để đảm bảo tính bảo mật và an toàn.

B. ĐỒNG BỘ HÓA ĐƠN TỪ GMAIL

I. Tạo Mật khẩu ứng dụng cho email

  • Tại trang Google click vào biểu tượng tài khoản ở góc trên bên phải màn hình

Hình 3

  • Chọn Quản lý tài khoản Google của bạn

Hình 3

  • Sau khi màn hình đổi đến giao diện Quản lý tài khoản click vào phần Bảo mật

Hình 3

  • Chọn Xác minh 2 bước trong phần Bảo mật và bật nó lên

Hình 3

  • Khi click vào Xác minh 2 bước Google có thể yêu cầu nhập mật khẩu đăng nhập gmail. Sau khi đăng nhập sẽ hiển thị màn hình bật Xác minh 2 bước

Hình 3

  • Thêm số điện thoại và các khóa khác ta có thể click vào nút Bật tính năng Xác minh 2 bước để khởi động tính năng xác minh 2 bước

Hình 3

  • Quay lại phần tìm kiếm trong quản lý tài khoản và tìm từ khóa Mật khẩu ứng dụng và click vào đó

Hình 3

  • Sau khi click vào Mật khẩu ứng dụng web sẽ hiển thị màn hình Mật khẩu ứng dụng

Hình 3

  • Nhập tên của ứng dụng cần tạo mật khẩu ứng dụng. Ví dụ nhập tên ứng dụng mSMI là Quanlyhoadon và click nút Tạo. Màn hình sẽ hiển thị mật khẩu ứng dụng được tạo cho ứng dụng này.

Hình 3

II. Tạo tài khoản nhận mail trên mSMI

  • Sau khi tạo mật khẩu ứng dụng cho gmail ta sẽ tạo tài khoản nhận mail trên mSMI

  • Đăng nhập vào trang Quản lý hóa đơn mSMI chọn Hộp thư -> Danh sách tài khoản

Hình 3

  • Sau khi màn hình hiển thị danh sách tài khoản mail chọn nút Thêm để hiện ra form thêm tài khoản nhận mail

Hình 3

Hình 3

  • Chi tiết các tham số khi thêm GMAIL vào phần mềm
Tham số Ý nghĩa Ví dụ
Tên tài khoản Tên tài khoản đồng bộ mail TA
Tài khoản Email Tài khoản Email sử dụng để đồng bộ mail anhstanker@gmail.com
Mật khẩu Mật khẩu của ứng dụng được lấy ở mục B.1 bên trên aipz sjmq fspe mede
Server host / Server port Là server của giao thức IMAP nhận mail imap.gmail.com / 993
SSL/TLS Là một công nghệ mã hóa dùng để bảo vệ thông tin truyền qua internet Email cá nhân cần sử dụng SSL/TLS nên sẽ tích vào phần này
Đồng bộ từ ngày Là ngày bắt đầu đồng bộ dữ liệu mail

Hình 3

  • Sau khi lưu màn hình trả về giao diện Danh sách tài khoản, có thông báo thành công ở góc trên bên phải màn hình và có thông tin tài khoản nhận mail mới được tạo trên danh sách tài khoản

Hình 3

C. ĐỒNG BỘ HÓA ĐƠN TỪ GMAIL

Tạo tài khoản nhận mail từ Email Server

  • Sau khi màn hình hiển thị danh sách tài khoản mail chọn nút Thêm để hiện ra form thêm tài khoản nhận mail

Hình 3

Hình 3

  • Chi tiết các tham số khi thêm GMAIL vào phần mềm
Tham số Ý nghĩa Ví dụ
Tên tài khoản Tên tài khoản nhận mail Hợp Long
Tài khoản Email Tài khoản Email sử dụng để đồng bộ mail invoice@hoplong.com
Mật khẩu Mật khẩu đăng nhập của email server
Server host / Server port Là server của giao thức IMAP nhận mail mail.hoplong.com / 143
SSL/TLS Là một công nghệ mã hóa dùng để bảo vệ thông tin truyền qua internet; với email server này sẽ không sử dụng SSL/TLS Với email server sẽ không sử dụng SSL/TLS nên không tích vào phần này
Đồng bộ từ ngày Là ngày bắt đầu đồng bộ dữ liệu mail
  • Sau khi lưu màn hình trả về giao diện Danh sách tài khoản, có thông báo thành công ở góc trên bên phải màn hình và có thông tin tài khoản nhận mail mới được tạo trên danh sách tài khoản

Hình 3

Xin chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã tin dùng sản phẩm của M-Invoice

Có bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình sử dụng hãy liên hệ với M-Invoice tại mục Hỗ trợ kỹ thuật góc phải bên dưới màn hình hoặc gọi tổng đài kỹ thuật của M-Invoice (1900.955.557 Nhánh 1)

Hình 4

Last updated on Oct 1 , 2025 by NHATTH